Hãng sản xuất: | Hanna |
Model: | HI84529 |
Xuất xứ: | Romania |
Bảo hành: | 12 tháng |
Giá bán | 25,370,000 đ |
Giá bán gồm thuế | 27,907,000 đ |
Tình trạng: | Liên hệ |
Mua sản phẩm trên 5.000.000đ bạn sẽ được giao hàng miễn phí trong nội thành TP. Hồ Chí Minh và sẽ được giao hàng miễn phí bằng chuyển phát tiết kiệm Viettel trên toàn quốc.
Uy tín cung cấp Dịch vụ Bán hàng & Giao hàng toàn quốc
Thiết bị HI84529 là thiết bị xác định hàm lượng axit ở trong thực phẩm một cách nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng. Dựa trên phản ứng acid - base, kết hợp với cài đặt thuật toán mạnh mẽ và điện cực pH chuyên dụng giúp cho thiết bị chuẩn độ mini có thể xác định chính xác điểm kết thúc phản ứng. ngoài ra, HI84529 còn được tích hợp bơm pit-tông theo chế độ bơm dynamic, tự động điều chỉnh lượng thuốc thử bơm vào dựa trên sự thay đổi điện thế của mẫu trong quá trình chuẩn độ, giúp tiết kiểm thời gian phản ứng mà vẫn đảm bảo kết quả đáng tin cậy. HI84529 được cung cấp kèm theo đầy đủ nguyên vật liệu cần thiết để xác định hàm lượng acid cả thang thấp và thang cao. Các hóa chất cung cấp kèm đã được hòa trộn theo đúng tỉ lệ và đóng gói theo quy trình khép kín kể cả dung dịch chuẩn, thuốc thử và dung dịch hiệu chuẩn bơm, không cần phải có thêm pipet thủy tinh và cân phân tích.
Bơm pit-tông với chế độ bơm dynamic.
Điện cực so sánh HI5315 tích hợp tính năng chống nhiễm bẩn.
Dung dịch chuẩn và thuốc thử.
Tính năng Máy Phân Tích Mini Nồng Độ Axit Trong Các Sản Phẩm Từ Sữa Hanna HI84529
Hai phép đo cơ bản trong thực phẩm là chuẩn độ acid và đo pH. pH là phép đo nồng độ ion Hidro còn chuẩn độ acid là phản ứng acid-base để xác định acid của thực phẩm bằng dung dịch NaOH.
Nồng độ acid sẽ tăng mạnh khi có sự xuất hiện của vi khuẩn, vì vậy quá trình kiểm tra độ acid sẽ giúp ta biết được chất lượng và độ tươi ngon của thực phẩm. Hàm lượng acid được xác định bằng chuẩn độ với NaOH, điểm kết thúc dựa trên pH, được tính bằng tổng lượng NaOH cần thiết để chuyển giá trị pH từ 6.6 (pH của sữa tươi) đến giá trị pH đã được cài đặt sẵn vào máy. Mặc dù pH 7.0 là giá trị lý thuyết của phản ứng trung hòa, thì chất chỉ thị phenolphthalein thường được sử dụng để xác định điểm kết thúc của phản ứng. Khi sử dụng phenolphthalein làm chất chỉ thị thì dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng tại pH 8.3. Hàm lượng acid có thể được thể hiện bằng nhiều đơn vị khác nhau tùy thuộc vào phương pháp chuẩn độ, do mỗi phương pháp sẽ có kích thước mẫu và nồng độ NaOH khác nhau.
% lactic acid(%l.a): được xác định bằng cách lấy 20mL hoặc 20g mẫu và pha loãng 2 lần thể tích mẫu với nước cất hoặc nước deionized. Mẫu sau đó được chuẩn độ với NaOH 0.1M, với phenolphthalein làm chất chỉ thị.
Degree Soxhlet Henkel (0SH): được xác định bằng việc chuẩn độ 50mL mẫu với NaOH 0.1M, với phenolphthalein làm chất chỉ thị.
Degree Dornic (0D): được xác định bằng việc chuẩn độ 100mL mẫu với NaOH 1/9N, với phenolphthalein làm chất chỉ thị.
Degree Thörner: được xác đinh bằng cách lấy 10mL pha loãng thành 2 lần thể tích mẫu với nước cất hoặc nước deionized, sau đó chuẩn độ với NaOH 0.1M, với phenolphthalein làm chất chỉ thị.
Dựa trên quan hệ giữa khối lượng mẫu, thể tích và nồng độ của NaOH thì ta có thể dễ dàng chuyển đổi qua lại giữa các đơn vị khác nhau theo bảng dưới đây. Các hệ số dưới đây đều đã được cài đặt vào máy để giúp người sử dụng dễ dàng chuyển đổi qua đơn vị mình mong muốn.
HI84529 thiết lập phương pháp chuẩn độ dựa trên bộ phương pháp chuẩn của AOAC cho thực phẩm, các phương pháp này đều hiện kết quả theo % acid lactic và các hệ số chuyển đổi để chuyển sang đơn vị khác. HI84529 có thể được thiết lập để đáp ứng mọi yêu cầu của phòng phân tích thực phẩm, mẫu có thể được chuẩn độ theo thể tích hoặc khối lượng, pha loãng hoặc không pha loãng (Đối với thang thấp) và có thể thay đổi điểm kết thúc phản ứng. HI84529 được cài đặt 3 phương pháp chuẩn độ, low range 50 để chuẩn độ 50mL hay 50g mẫu không pha loãng, low range 20 và high range 20 để chuẩn độ 20mL hoặc 20g mẫu đã pha loãng lên gấp đôi thể tích.
Điện cực pH chuyên dụng. HI84529 được cung cấp kèm theo điện cực half cell pH FC260B, đây là điện cực chỉ thị pH, màng thủy tinh hình cầu, sử dụng trong nhiệt độ thường, được thiết kế chuyên dụng để đo pH của thực phẩm.
Cấu tạo thủy tinh nhiệt độ thấp
Màng thủy tinh của điện cực pH được cấu tạo từ thủy tinh chịu nhiệt độ thấp (-5 đến 60 độ C) có điện trở xấp xỉ 50MΩ, chỉ bằng phân nửa so với thủy tinh bình thường. Do điện trở của thủy tinh thì tỉ lệ nghịch với nhiệt độ, mà thực phẩm thường được lưu trữ ở nhiệt độ thấp nên khi cắm điện cực vào mẫu sẽ làm tăng điện trở của điện cực lên, điện trở quá cao sẽ làm sai số phép đo nên FC260B với màng thủy tinh có điện trở thấp là sản phẩm lý tưởng để đo trong thực phẩm.
Điện cực so sánh.
Hầu hết các điện cực hiện nay đều tích hợp điện cực so sánh và điện cực chỉ thị trong cùng 1 điện cực, những điện cực này thường có junction làm bằng sứ, thủy tinh hoặc PTFE, có chức năng cung cấp dòng điện giữa mẫu và điện cực. Tuy nhiên, HI84529 được cung cấp một điện cực so sánh đặc biệt là HI5315, được cấu tạo với một junction bằng nhựa PTFE, thiết kế dạng ống bao quanh thân điện cực, có thể dễ dàng di chuyển lên xuống để loại bỏ các chất rắn tích tụ trên bề mặt điện cực, bảo đảm dòng điện luôn ổn định, kết quả đo chính xác, có độ lặp cao.
Bơm pit-tông. Thiết bị quan trọng nhất của HI84529 là bơm pit-tông. Sử dụng motor để điều khiển hoạt động của pit tông giúp việc điều khiển quá trình bơm dễ dàng hơn, hàm lượng thuốc thử bơm ra cũng chính xác hơn. Chế độ bơm được cài đặt vào máy là dynamic, vì vậy hàm lượng thuốc thử bơm vào sẽ thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi điện thế trong mẫu sau mỗi lần bơm, vì vậy khi tiến hành chuẩn độ, máy sẽ bơm nhiều thuốc thử để rút ngắn thời gian, khi gần đến điểm kết thúc phản ứng, lượng thuốc thử sẽ ít dần để đảm bảo độ chính xác của quá trình đo.
Tùy chọn hiệu chuẩn pH
Do thiết bị được thiết lập chuẩn độ theo bộ phương pháp chuẩn AOAC dành cho thực phẩm với điểm kết thúc là pH 8.3 nên HI84529 được thiết lập có thể tùy chọn điểm hiệu chuẩn dựa trên pH của sữa tươi và điểm kết thúc phản ứng (6.00 và 8.30) để đạt kết quả chính xác nhất khi đo pH.
Good laboratory practice
HI84529 tích hợp chức năng lưu trữ thông tin GLP bao gồm cả ngày tháng hiệu chuẩn điện cực và hiệu chuẩn bơm, giúp cho người sử dụng hiểu rõ tình trạng máy trước khi dùng và có thể an tâm vào kết quả đo hơn.
Tính năng khuấy từ. thiết bị khuấy từ được tích hợp vào máy, tự động duy trì tốc độ 800 rpm(thang thấp) hoặc 1000rpm(thang cao), giúp thiết bị dễ dàng chuẩn độ các mẫu có độ nhớt cao.
Mua hàng tại Công ty Lâm Hà:
Thông tin nhà sản xuất
Hanna Group được thành lập từ năm 1978 tại Ý, đến nay chúng tôi đã hình thành mạng lưới toàn cầu với hơn 3,500 sản phẩm được phân phối tại 60 chi nhánh trên hơn 45 quốc gia.
Ngày nay, trụ sở chính của Hanna Instruments Global được đặt tại 270 George Washington Hwy Smithfield, RI 02917.
HANNA instruments® đã trở thành một trong những nhà sản xuất và cung cấp hàng đầu thế giới về các thiết bị đo đạc phân tích, với mạng lưới 60 chi nhánh tại 43 quốc gia trên toàn thế giới và cung cấp hơn 3000 sản phẩm cho khách hàng.
Công ty TNHH Lâm Hà là nhà phân phối Sản phẩm HANNA tại Tp. Hồ Chí Minh, Website Lamha.vn cung cấp cho bạn những sản phẩm chính hãng, chất lượng với giá tốt hơn so với giá thị trường.
Hãng sản xuất | Hanna |
Nguồn điện | 12 VDC adapter (đi kèm) |
Kích thước | 235 x 200 x 150 mm |
Khối lượng | 1.9kgs |
Datasheet | Hanna HI84529 |
HDSD (Manual) | Hanna HI84529 |
Thang đo | Thang thấp: %l.a.: 0.01 - 0.20; °SH: 0.4 - 8.9; °D: 1.0 - 20.0; °Th: 1.1 - 22.2 Thang cao: %l.a.: 0.1 - 2.0; °SH: 4.4 - 88.9; °D: 10 - 200; °Th: 11.1 - 222.2 |
Độ phân giải | Thang thấp: %I.a.: 0.01 ; °SH: 0.1; °D: 0.1; °Th: 0.1 Thang cao: %I.a.: 0.1; °SH: 0.1; °D: 1; °Th: 0.1 |
Độ chính xác (@25ºC/77ºF) | Thang thấp: ± 0.01 %l.a. Thang cao: ± 0.1 %l.a. |
Thể tích mẫu | Thang thấp 20: 20 mL hoặc 20 g Thang thấp 50: 50 mL hoặc 50 g Thang cao 20: 20 mL hoặc 20 g |
Phương pháp | Phản ứng acid-base |
Nguyên tắc | Điểm kết thúc cố định, tùy chọn trong khoảng pH 8.0 - 8.7 với bước nhảy 0.1 |
Tốc độ bơm | 10 mL/phút |
Tốc độ khuấy | 800 (thang thấp) / 1000 (thang cao) |
Thang đo pH | -2.0 - 16.0 pH; -2.00 - 16.00 pH |
Độ phân giải pH | 0.1 pH / 0.01 pH |
Độ chính xác pH(@25ºC/77ºF) | ±0.01 pH |
Hiệu chuẩn pH | Tối đa 3 điểm dựa trên hệ đệm sau (4.01, 7.01, 8.20, 10.01) |
Bù nhiệt | Bằng tay hoặc tự động |
Thang đo mV | -2000.0 - 2000.0 mV |
Độ phân giải mV | 0.1 mV |
Độ chính xác mV (@25ºC/77ºF) | ±1.0 mV |
Thang đo nhiệt độ | -20.0 - 120.0°C; -4.0 - 248.0°F; 253.2 - 393.2 K |
Độ phân giải nhiệt độ | 0.1°C; 0.1°F; 0.1K |
Độ chính xác nhiệt độ (@25ºC/77ºF) | ±0.4°C; ±0.8°F; ±0.4 K |
Lưu mẫu | Tối đa 400 ( 200 chuẩn độ, 200 đo pH/mV) |
Điện cực | Điện cực pH FC260B kết nối BNC, 1m cáp và điện cực so sánh HI5315, 1m cáp |
Điện cực nhiệt độ | HI7662-M, 1 m (3.3’) cáp |
Môi trường hoạt động | 0 - 50°C (32 - 122°F); RH tối đa 95% không ngưng tụ |
Cung cấp gồm | HI84529-02 (230V) được cung cấp gồm điện cực pH FC260B, điện cực so sánh HI5315, điện cực nhiệt độ HI7662-M, dung dịch châm điện cực HI7072 (30 mL), dung dịch chuẩn độ thang thấp 20 HI84529-50 (120 mL), dung dịch chuẩn độ thang thấp 50 HI84529-52 (120mL), dung dịch chuẩn độ thang cao 20 HI84529-51 (120mL), dung dịch hiệu chuẩn HI84529-55 (230 mL), cốc nhựa 100 mL (2), van bơm, xy lanh 5 mL, pipet nhựa 1 mL, hệ thống ống dẫn, cá từ, dung dịch làm sạch chất rắn của sữa trên điện cực HI700640(2x20mL), 12 VDC adapter, giấy chứng nhận chất lượng và hướng dẫn sử dụng. |